- Tư vấn luật miễn phí
- Gọi báo giá tại Hà Nội
- Gọi báo giá tại TP HCM
Những năm gần đây, xuất phát từ việc mở rộng thị trường, nhu cầu tuyển dụng lao động đều có xu hướng tăng mạnh, đặc biệt ở các lĩnh vực du lịch, tài chính, kỹ thuật… Vì vậy, dịch vụ cho thuê lại lao động ngày càng được nhiều doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tìm đến như một phương thức hỗ trợ nhằm giải quyết bài toán nhân sự trong thời gian ngắn hạn. Dù tiềm năng phát triển rất lớn, tuy vây, doanh nghiệp muốn hoạt động cho thuê lại lao động cũng cần phải đáp ứng các điều kiện và thủ tục nhất định để được cấp phép kinh doanh loại hình dịch vụ này.
Do đó, ở bài viết này, Luật Việt Phong xin tư vấn một số nội dung quan trọng thủ tục đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động theo pháp luật Việt Nam hiện hành.
I. Pháp luật Việt Nam hiện hành về cho thuê lại lao động
1) Thế nào là cho thuê lại lao động?
Căn cứ theo Điều 53, Bộ luật Lao động năm 2012, hoạt động cho thuê lao động được hiểu như sau:
"1. Cho thuê lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau và vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
Mục đích của việc cho thuê lại lao động là nhằm đáp ứng sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định hoặc nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn kỹ thuật cao. Đồng thời, hoạt động cho thuê lại lao động cũng hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức tìm kiếm nhân sự thay thế cho người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân.
2) Các công việc được thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động
Tại Việt Nam, hoạt động cho thuê lại lao động hiện mới chỉ được cho phép đối với một số công việc nhất định, được liệt kê chi tiết tại Phụ lục I, Nghị định 29/2019/NĐ-CP CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. Các công việc chủ yếu trong danh mục bao gồm hướng dẫn du lịch, hỗ trợ bán hàng, tiếp thị/chăm sóc khách hàng qua điện thoại, xử lý các vấn đề tài chính, thuế… Hầu hết công việc này đều có đặc thù thời vụ, dễ biến động với thị trường, khá phù hợp để phát triển mô hình cho thuê lại lao động.
Cũng như các ngành nghề kinh doanh có điều kiện khác, để chính thức hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện nhất định và thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động như sau:
1) Điều kiện được cấp giấy phép cho thuê lại lao động
Căn cứ theo Điều 54 Bộ luật Lao động và Điều 5, Nghị định 29/2019/NĐ-CP hướng dẫn về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động, để được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện sau:
a. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật tại doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động cần:
- Là người quản lý doanh nghiệp;
- Không có án tích;
- Đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
b. Điều kiện về ký quỹ của doanh nghiệp
Doanh nghiệp trước khi đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động cần thực hiện thủ tục ký quỹ tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Số tiền ký quỹ là: 2.000.000.000 VNĐ (hai tỷ Việt Nam đồng)
2) Các trường hợp không được cấp phép cho thuê lại lao động
Theo Khoản 5, Điều 9, Nghị định 29/2019/NĐ-CP, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từ chối cấp giấy phép cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp thuộc trường hợp sau đây:
- Không đảm bảo được các điều kiện luật định để cấp giấy phép cho thuê lại lao động (chi tiết tại phần 2 bài viết);
- Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bởi các lý do sau:
• Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
• Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động (Phụ lục I, Nghị định 29/2019/NĐ-CP);
• Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 03 lần trong khoảng thời gian tối đa 36 tháng kể từ ngày bị xử phạt lần đầu tiên;
• Doanh nghiệp có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả;
3) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động
Sau khi hoàn tất các điều kiện trên, theo Điều 8, Nghị định 29/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp cần chuẩn bị một hồ sơ bao gồm:
a. Giấy tờ doanh nghiệp
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao đông của doanh nghiệp (Mẫu số 02-Phụ lục II Nghị định 29/2019/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 29/2019/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
b. Giấy tờ liên quan đến người đại diện pháp luật của doanh nghiệp
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Mẫu số 04-Phụ lục II Nghị định 29/2019/NĐ-CP);
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1(theo quy định pháp luật) về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp;
- Giấy tờ chứng minh thời gian đã làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện qui định, nằm trong một trong các loại văn bản sau:
• Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
• Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm);
• Văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
4) Trình tự thủ tục đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động
Căn cứ qui định tại Điều 9, Nghị định 29/2019/NĐ-CP, thủ tục đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp được thực hiện như sau:
Nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ phụ trách của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ tiến hành cấp giấy biên nhận (có ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ). Trường hợp hồ sơ qua quá trình thẩm tra không đáp ứng được các yêu cầu theo qui định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiến hành ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ; Các hồ sơ thuộc diện không được cấp phép phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do từ chối.
5) Thời hạn của giấy phép cho thuê lại lao động
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động của có thời hạn tối đa là 60 tháng, kể từ ngày được cấp. Doanh nghiệp có thể đề nghị gia hạn giấy phép (số lần không hạn chế), mỗi lần gia hạn tối đa không quá 60 tháng.
Trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp lai do mất mát, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên giấy phép cũ, thời hạn của giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
III. Vì sao nên chọn dịch vụ làm thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động tại Luật Việt Phong?
Việt Phong: Chuyên nghiệp trong việc cung cấpdịch vụ pháp lý, khách hàng không cần đi lại, không tốn thời gian chờ đợi, đúngngày là có kết quả
Việt Phong: Uy tín khi thực hiện thủ tục, chúngtôi cam kết 100% ra kết quả cho khách hàng
Việt Phong: Miễn phí tư vấn tất cả các vấn đềpháp lý liên quan đến thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện antoàn thực phẩm của khách hàng
Mọi yêu cầu sử dụng dịch vụ củakhách hàng xin vui lòng liên hệ hotline 19006589 hoặc số điện thoại yêu cầu dịch vụ trực tiếp của chúng tôiở bên dưới. Rất mong được hợp tác và đồng hành cùng quý khách!.