- Tư vấn luật miễn phí
- Gọi báo giá tại Hà Nội
- Gọi báo giá tại TP HCM
Theo quy định tại khoản 29 điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014, vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Vốn điều lệ không chỉ điển hình cho tính trách nhiệm hữu hạn về tài sản, hơn nữa công ty cổ phần còn có khả năng huy động nguồn vốn khổng lồ để tăng quy mô hoạt động của mình. Do đó, vấn đề về tăng vốn điều lệ công ty cổ phần là một trong những vấn đề đặc trưng, phức tạp và quan trọng nhất của công ty cổ phần. Việc tăng vốn điều lệ của công ty, theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thay đổi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, Luật Việt Phong cung cấp dịch vụ thực hiện đăng ký tăng vốn điều lệ cho công ty cổ phần.
1. Các hình thức tăng vốn điều lệ của Công ty cổ phần
Theo quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2014, để tăng vốn điều lệ, công ty tăng thêm số lượng cổ phần được quyền chào bán và bán các cổ phần đó trong quá trình hoạt động.
Việc chào bán cổ phần có thể thực hiện theo một trong các hình thức sau đây:
- Chào bán cho các cổ đông hiện hữu;
- Chào bán cổ phần riêng lẻ.
- Chào bán ra công chúng; Việc chào bán cổ phần ra công chúng, chào bán cổ phần của công ty cổ phần niêm yết và đại chúng thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Thủ tục chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu là trường hợp công ty tăng thêm số lượng cổ phần được quyền chào bán và bán toàn bộ số cổ phần đó cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty. Trình tự tiến hành như sau: Bước 1: Thông báo bằng văn bản đến các cổ đông chậm nhất 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký mua cổ phần; Kèm theo thông báo phải có mẫu phiếu đăng ký mua cổ phần do công ty phát hành. Trường hợp phiếu đăng ký mua cổ phần không được gửi về công ty đúng hạn như thông báo thì cổ đông có liên quan coi như đã không nhận quyền ưu tiên mua; Bước 2: Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của mình cho người khác. Trường hợp số lượng cổ phần dự kiến chào bán không được cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua đăng ký mua hết thì Hội đồng quản trị có quyền bán số cổ phần được quyền chào bán còn lại đó cho cổ đông của công ty hoặc người khác. Bước 3: Sau khi cổ phần được thanh toán đầy đủ, công ty phải phát hành và trao cổ phiếu cho người mua. Công ty có thể bán cổ phần mà không trao cổ phiếu. |
Thủ tục chào bán cổ phần riêng lẻ Bước 1: Công ty thông qua Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về chào bán cổ phần riêng lẻ và Phương án chào bán cổ phần riêng lẻ. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định chào bán cổ phần riêng lẻ, công ty phải thông báo việc chào bán cổ phần riêng lẻ với Cơ quan đăng ký kinh doanh Có quyền bán cổ phần sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo mà không nhận được ý kiến phản đối của Cơ quan đăng ký kinh doanh Bước 3: Thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần. |
Thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng theo quy định về chứng khoán Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo Thông tư 162/2015/TT-BTC Bước 2: Gửi Hồ sơ đăng ký chào bán cho UBCKNN trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc theo đường bưu điện gồm 01 bộ gốc và 05 bộ sao y bản chính, kèm theo file điện tử theo địa chỉ do UBCKNN quy định; Bước 3: Sau khi được chấp thuận về nguyên tắc, tổ chức phát hành gửi UBCKNN 06 bộ hồ sơ đã được chấp thuận trước khi UBCKNN cấp giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng. |
2. Hồ sơ tăng vốn điều lệ của Công ty cổ phần
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc tăng vốn điều lệ
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc tăng vốn điều lệ
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần.
3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Soạn hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh
- Bước 3: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng
4. Thời gian thực hiện:
05 – 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, giấy tờ để thực hiện thủ tục
Mọi yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 theo hotline 1900 6589 hoặc số điện thoại yêu cầu dịch vụ trực tiếp của chúng tôi ở bên dưới. Rất mong được hợp tác và đồng hành cùng quý khách!