Khi muốn mở rộng kinh doanh, phát triển thương hiệu, các doanh nghiệp thường lựa chọn thành lập chi nhánh. Theo Điều 45 Luật doanh nghiệp năm 2014, Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Để có những kiến thức pháp lý liên quan đến thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, Công ty Luật Việt Phong xin được tư vấn cho quý khách hàng như sau:
1.Những thông tin, giấy tờ cần thiết
Đặt tên chi nhánh
- Theo Điều 20 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Tên chi nhánh phải chứa Tên doanh nghiệp và cụm từ Chi nhánh.
- Tên chi nhánh có thể là chữ cái, chữ số hoặc ký hiệu. Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ "công ty”, "doanh nghiệp”.
- Tất nhiên, tên chi nhánh cũng bắt buộc không được trùng lặp.
Trụ sở chi nhánh
- Địa chỉ phải ghi đầy đủ, chính xác gồm các thông tin như số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Đối với trường hợp nếu bạn đăng ký địa chỉ trụ sở là chung cư hay tòa nhà thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh địa chỉ đó được phép làm văn phòng ví dụ như: Quyết định của chủ đầu tư hoặc các giấy tờ khác. Nếu không có giấy tờ trên thì không được sử dụng trụ sở chi nhánh là chung cư, nhà tập thể.
Hình thức chi nhánh
Có hai hình thức là hạch toán phụ thuộc và hạch toán độc lập. Quý khách hàng xem xét lựa chọn hình thức thành toán phù hợp với nội dung công việc và nhu cầu của khách hàng.
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh
Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh:
- Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh (Phụ lục II-11, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh.
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh ở nước ngoài thì hồ sơ gồm:
- Thông báo về việc lập chi nhánh ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc giấy tờ tương đương.
3. Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh
Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập chi nhánh Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập chi nhánh Bước 3: Nộp bộ hồ sơ: + Trường hợp đăng ký trực tiếp: • Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính • Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. + Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ; • Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. + Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh: • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP; • Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh. • Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Bước 4: Nhận kết quả (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác) trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn + Thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia. Bước 6: Đóng lệ phí môn bài (1.000.000 đồng) qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử để nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp hoặc đóng trực tiếp tại ngân hàng. Bước 7: Đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT). Bước 8: Thực hiện việc báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng,quý, năm. Ở đây Chi nhánh có 2 phương án: Thứ nhất: Thuê 01 kế toán có trình độ và kinh nghiệm thực hiện việc báo cáo thuế. Thứ hai: Thuê dịch vụ kế toán tại Công ty Luật Việt Phong để thực hiện việc báo cáo thuế, báo cáo tài chính và thuế sau thành lập để đạt được hiệu quả cao, đúng thời hạn quy định, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.
|
Mọi yêu cầu sử dụng dịch vụ của Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 theo hotline 1900 6589 hoặc số điện thoại yêu cầu dịch vụ trực tiếp của chúng tôi ở bên dưới. Rất mong được hợp tác và đồng hành cùng quý khách!